SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi: NGỮ VĂN - BẢNG A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
|
Phần
I. Đọc - hiểu (4.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực
hiện các yêu cầu:
Đá san hô kê lên thành sân khấu
Vài tấm
tôn chôn mấy cánh gà
Em đừng
trách bọn chúng anh tạm bợ
Chẳng phông
màn nào chịu nổi gió Trường Sa
(…)
Những
giai điệu ngang tàng như gió biển
Nhưng
lời ca toàn nhớ với thương thôi
Đêm buông xuống nhìn
nhau không rõ nữa
Cứ ngỡ
như vỏ ốc cất thành lời…
(Trích Lính đảo hát tình ca trên đảo, Trần Đăng
Khoa, Bên cửa sổ máy bay, Nxb Tác
phẩm mới, 1985)
Câu 1. Xác định thể thơ.
Câu 2. Tìm những từ cùng trường nghĩa với từ sân
khấu.
Câu 3. Chỉ ra một biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: Những giai điệu ngang tàng như gió biển/ Nhưng
lời ca toàn nhớ với thương thôi.
Câu 4. Hình dung của em về hình ảnh người lính đảo Trường Sa qua đoạn thơ trên?
Phần
II. Làm văn (16.0 điểm)
Câu
1. (6.0 điểm)
Trong bức thư gửi
thầy Hiệu trưởng ngôi trường con trai mình đang học, Tổng thống Abraham Lincoln
có viết: Xin hãy giúp cho cháu thấy được
thế giới kì diệu của sách. Nhưng cũng hãy cho cháu có đủ thời gian lặng lẽ suy
tư về sự bí ẩn muôn thuở của cuộc sống.
Trình bày suy
nghĩ của em về thế giới kì diệu của sách.
Câu
2. (10.0 điểm)
Một tác phẩm văn học có giá trị vừa là chứng tích
của một thời, vừa là hiện thân chân lý giản dị của mọi thời.
Bằng những hiểu
biết về tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ, em hãy làm sáng
tỏ ý kiến trên.
………….. Hết ………….
Họ
và tên thí sinh………………………………… Số báo danh……………..
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2018 – 2019
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH
THỨC
Môn: NGỮ VĂN – BẢNG A
(Hướng dẫn chấm này gồm 02
trang)
|
A.
YÊU
CẦU CHUNG:
1. Hướng
dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản, định tính chứ không định lượng. Giám
khảo cần hết sức linh hoạt khi vận dụng, không chỉ đánh giá kiến thức và kĩ
năng mà còn chú ý đến thái độ, cảm xúc, tình cảm của người viết; đánh giá bài
làm của thí sinh trong tính chỉnh thể, phát hiện những bài có ý kiến và giọng
điệu riêng; chấp nhận các kiến giải khác nhau, kể cả không có trong hướng dẫn
chấm, miễn là hợp lí, có sức thuyết phục.
2. Tổng điểm của toàn bài là 20,0 điểm, cho lẻ
đến 0,5 điểm.
B.
YÊU
CẦU CỤ THỂ:
Phần
|
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
|
1
|
Thể thơ: tự do
|
1.0
|
2
|
Các
từ cùng trường nghĩa với từ sân khấu:
cánh gà, phông màn, giai điệu, lời ca
|
1.0
|
|
3
|
Chỉ
ra một trong hai biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: so sánh, đối
lập
|
1.0
|
|
4
|
Hình
ảnh người lính Trường Sa: cuộc sống khó khăn, gian khổ; tâm hồn giàu cảm xúc,
lạc quan yêu đời; vẻ đẹp rắn rỏi, ngang tàng…
|
1.0
|
|
II
|
1
|
Viết bài văn bàn về thế giới kì diệu của sách.
|
6.0
|
a. Đảm bảo cấu
trúc của bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
|
0.5
|
||
b. Xác định
đúng vấn đề cần nghị luận: thế giới kì diệu của sách
|
0.5
|
||
c. Triển khai
vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động.
|
|
||
* Thế giới kì diệu: Thế giới đầy phong phú,
hấp dẫn, lôi cuốn với nhiều vẻ đẹp tươi mới…
|
0.5
|
||
* Thế giới kì diệu của sách:
- Mở ra một
chân trời tri thức…
- Bồi dưỡng tâm
hồn mỗi con người…
- Góp phần làm
cho cuộc sống mỗi con người và cả xã hội ngày càng trở nên tốt đẹp hơn…
- …
-> Từ đó
thấy được vai trò ý nghĩa của sách trong đời sống…
|
2.5
|
||
* Bài học về đọc sách:
- Coi trọng
việc đọc sách…
- Biết lựa chọn
loại sách phù hợp để đọc
- Đọc sách phải
biết suy ngẫm về những vấn đề mà sách đặt ra và không tách rời với việc trải
nghiệm cuộc sống thực tế…
- …
|
1.0
|
||
d. Sáng tạo: Có
cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
|
0.5
|
||
e. Chính tả,
dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
|
0.5
|
||
2
|
Viết bài văn bàn về một ý kiến văn học
|
10.0
|
|
a. Đảm bảo cấu
trúc của bài nghị luận: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
|
1.0
|
||
b. Xác định
đúng vấn đề cần nghị luận: Làm sáng tỏ ý kiến Một tác phẩm văn học có giá trị vừa là chứng tích của một thời, vừa
là hiện thân chân lý giản dị của mọi thời qua tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương.
|
1.0
|
||
c. Triển khai
vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.
|
7.0
|
||
* Giải thích ý
kiến:
- Tác phẩm văn học có giá trị là tác
phẩm đặc sắc về cả nội dung và nghệ thuật, có sức hấp dẫn lớn đối với người
đọc và có sức sống lâu bền với thời gian.
- Chứng tích của một thời: phản ánh hiện
thực đời sống xã hội bằng một hình thức đặc trưng của thời đại.
- Hiện thân chân lý giản dị của mọi thời:
thể hiện được những vấn đề muôn thuở của đời sống con người, vượt qua giới
hạn của thời gian.
-> Ý kiến đã
khẳng định sức sống của một tác phẩm đích thực là ở khả năng phản ánh thời
đại và thể hiện được những vấn đề tư tưởng nhân sinh.
|
1.0
|
||
* Làm sáng tỏ ý
kiến qua tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương”
|
5.0
|
||
- Phản ánh bức
tranh hiện thực đời sống xã hội phong kiến: Chiến tranh phi nghĩa, tư tưởng
nam quyền bất công tàn ác; số phận đau khổ của người phụ nữ trong xã hội ấy…
|
|
||
- Thể hiện được
những vấn đề muôn thuở của đời sống con người: Trăn trở về số phận, thái độ
trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của người phụ nữ; gửi gắm những thông điệp triết
lí nhân sinh về niềm tin trong cuộc sống, về hôn nhân, về hạnh phúc gia đình…
|
|
||
- Nghệ thuật kể
chuyện vừa mang màu sắc thời đại vừa có những sáng tạo độc đáo của một thiên cổ kì bút: cách dựng truyện,
miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự và trữ tình, màu sắc truyền kì…
|
|
||
* Đánh giá
chung:
- Ý kiến đúng
đắn, khái quát được giá trị đích thực của một tác phẩm văn chương nói chung,
góp phần khẳng định giá trị của tác phẩm Người
con gái Nam Xương nói riêng.
- Góp phần định
hướng cho người sáng tạo và người tiếp nhận…
|
1.0
|
||
d. Sáng tạo: Có
cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
|
0.5
|
||
e. Chính tả,
dùng từ, đặt câu: Đảm bảo đúng quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
|
0.5
|
-----Hết-----
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét